NHỮNG THUẬT NGỮ CẦN BIẾT KHI DÙNG THẺ TÍN DỤNG
Việc tìm hiểu và sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của các ngân hàng sẽ thuận lợi hơn bao giờ hết nếu bạn hiểu rõ về những thuật ngữ được nhắc đến trong dịch vụ. Hãy tìm hiểu thêm về những thuật ngữ thẻ tín dụng được nhắc đến thường xuyên khi sử dụng.
1. Thẻ tín dụng: Loại thẻ ngân hàng được sử dụng để thanh toán trực trước và trả sau, với mức lãi suất kèm theo khi chi trả muộn thời hạn ngân hàng yêu cầu.
2. Đơn vị phát hành thẻ tín dụng: Là các tổ chức tín dụng, công ty tín dụng, ngân hàng cung cấp các loại hình thẻ tín dụng, phát hành thẻ và các hoạt động liên quan đến tài chính và tín dụng.
3. Ngày sao kê: Là ngày ngân hàng ghi chép lại tất cả các hoạt động tài chính của tài khoản thẻ tín dụng.
4. Ngày thanh toán: Ngày mà bên chủ thẻ tín dụng phải thanh toán cho ngân hàng số tiền đã chi bằng thẻ tín dụng trước đó, mọi hoạt động chi tiêu đều được ghi lại trong bản sao kê và khách hàng có nhiệm vụ hoàn trả tiền trở lại.
5. Lịch sử tín dụng: Ghi nhận là các khoản vay, khoản trả của một cá nhân hay một công ty trên thẻ tín dụng, bao gồm cả những hoạt động thanh toán trễ hạn.
6. Phí phạt chậm thanh toán: Là phí phạt cho việc cho trả số tiền đã chi bằng thẻ tín dụng muộn. Bên ngân hàng sẽ đưa ra một ngày thanh toán cụ thể để chủ thẻ hoàn tiền sớm, quá hạn này chủ thẻ tín dụng sẽ vừa phải trả tiền gốc, lãi suất và kèm theo phí phạt chậm thanh toán.
7. Thời gian gia hạn: Thời gian ngân hàng cho phép chủ thẻ tín dụng hoàn trả lại tiền mà không tính lãi.
8. Phí thường niên: Số tiền chi trả hàng năm cho phí dịch vụ thẻ tín dụng.
9. Số tiền thanh toán tối thiểu: Số tiền tối thiểu cần chi trả theo tỉ lệ ngân hàng đã thông báo trong ngày sao kê để duy trì hoạt động của tài khoản tín dụng. Dao động từ 5% – 100%.
10. Mật mã cá nhân (PIN): Mã số bảo mật chỉ có chủ thẻ biết, có thể dùng mã này để truy cập vào thẻ thực hiện các giao dịch rút tiền, trả tiền, chuyển khoản thông qua ATM, thanh toán trực tiếp bằng cách quẹt thẻ. Tuyệt đối không báo số PIN thẻ mình cho người khác biết.
11. Hạn mức tín dụng: Số tiền tối đa trong tài khoản thẻ tín dụng mà chủ thẻ có thể sử dụng.
12. Thấu chi tài khoản: Số tiền rút ra từ tài khoản nhiều hơn hạn mức cho phép, do đó phải trả thêm khoản phí dịch vụ cao hơn hoặc giao dịch sẽ bị từ chối.
13. Lãi suất % bình quân năm (APR): Mức lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng đưa ra được tính dựa trên số dư thẻ tín dụng chưa hoàn trả.
14. Công ty lưu trữ hồ sơ tín dụng: Công ty chuyên thu thập các thông tin về lịch sử tín dụng của người tiêu dùng.
15. Định mức tín dụng: Mức đánh giá của một tổ chức tài chíng, ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng về khả năng tài chính và chi trả nợ tín dụng của một cá nhân. Định mức càng cao, khả năng đăng kí thẻ tín dụng hoặc vay tiền càng nhiều.
16. Tỷ suất giới thiệu: Là mức tỷ suất ưu đãi các ngân hàng đưa ra để thu hút người làm thẻ tín dụng.
Một số thuật ngữ thẻ tín dụng thường dùng đã được đề cập đến. Việc nắm rõ các thuật ngữ thẻ tín dụng sẽ giúp người đăng kí làm thẻ nắm bắt được nguyên tắc của dịch vụ thẻ tín dụng, cũng như chọn lựa được dịch vụ thẻ tín dụng phù hợp hơn để sử dụng.
Nguồn taichinh.online tổng hợp